2022 chính là năm các chính sách về XKLĐ được Nhật Bản triển khai mạnh mẽ. Nguyên nhân chính được cho là quốc gia này sẽ tiếp nhận số lượng lớn lao động nước ngoài đến làm việc để khôi phục hoạt động sản xuất sau 1 thời gian dài bị ảnh hưởng bởi dịch Covid 19
1. Tình hình xuất khẩu lao động sang Nhật năm 2022 như thế nào?
Theo số liệu báo cáo từ các doanh nghiệp, tổng số lao động đi làm việc ở nước ngoài trong tháng 09 năm 2022 là 776 lao động (18 lao động nữ) và bằng 22,12% so với cùng kỳ năm ngoái (tháng 09 năm 2022, tổng số lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là 3.508 lao động), gồm các thị trường: Nhật Bản: 121 lao động (06 lao động nữ); Đài Loan: 15 lao động nam; Hungary: 117 lao động (06 lao động nữ); Rumania: 28 lao động (02 lao động nữ); Trung Quốc: 281 lao động nam; Serbia: 28 lao động nam; Hàn Quốc: 48 lao động nam; Singapore: 86 lao động nam và các thị trường khác.
Như vậy, trong 09 tháng đầu năm 2022, tổng số lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là 42.818 lao động (14.982 lao động nữ) đạt 47,57% kế hoạch năm 2022 (năm 2022, kế hoạch đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là 90.000 lao động), và bằng 99,95% so với cùng kỳ năm ngoái (09 tháng đầu năm 2022, tổng số lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là 42.837 lao động), trong đó thị trường: Đài Loan: 19.350 lao động (6.486 lao động nữ), Nhật Bản: 19.051 lao động (8.235 lao động nữ), Trung Quốc: 1.425 lao động (01 lao động nữ), Hàn Quốc: 702 lao động (01 lao động nữ), Rumani: 609 lao động (81 lao động nữ), Singapore: 454 lao động nam, Hungary: 403 lao động (98 lao động nữ), và các thị trường khác.
>>> Điểm danh 6 THAY ĐỔI LỚN về chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản 2021- bạn đã biết?
3. Năm 2022 nên đi XKLĐ ngành nghề nào
Các ngành nghề để bạn tham gia xuất khẩu sang Nhật rất đa dạng và phong phú, hiện nay có 77 ngành nghề được phép đưa người khi lao động nước ngoài vào làm việc. Các ngành phổ biến đó là ngành nông nghiệp, ngành cơ khí, ngành xây dựng, ngành may mặc, ngành công nghiệp, ngành điện tử, ngành chế biến thực phẩm,... Trong số các ngành trên thì ngành xây dựng đang được ưu đãi đặc biệt bởi nhu cầu về nguồn lao động trong nước không đủ đáp ứng.
Ngành Nghề | Độ tuổi | Giới tính | Mức lương (Yên/tháng) |
Thông tin |
May áo sơ mi | 19 - 35 | Nữ | 155.000 | Xem chi tiết |
Lắp ráp điện tử | 19 - 29 | Nam | 152.000 | Xem chi tiết |
Đúc nhựa | 20 - 30 | Nam/Nữ | 167.000 | Xem chi tiết |
Đóng gói | 18 - 32 | Nữ | 165.000 | Xem chi tiết |
Ngành Nghề | Độ tuổi | Giới tính | Mức lương (Yên/tháng) |
Thông tin |
Thu hoạch cà chua | 19 - 28 | Nam | 155.000 | Xem chi tiết |
Trồng rau nhà kính | 19 - 29 | Nữ | 150.000 | Xem chi tiết |
Trồng dưa | 20 - 30 | Nam/Nữ | 153.000 | Xem chi tiết |
Chăn nuôi bò sữa | 18 - 32 | Nữ | 155.000 | Xem chi tiết |
Ngành Nghề | Độ tuổi | Giới tính | Mức lương (Yên/tháng) |
Thông tin |
Chế biến thịt gà | 19 - 30 | Nữ | 150.000 | Xem chi tiết |
Chế biến chả cá | 20 - 32 | Nam | 165.000 | Xem chi tiết |
Đóng hộp thực phẩm | 19 - 30 | Nam/Nữ | 152.000 | Xem chi tiết |
Cơm hộp | 20-30 | Nam/ nữ | 158.000 | Xem chi tiết |
Làm chả cá | 20 - 29 | Nữ | 155.000 | Xem chi tiết |
Ngành Nghề | Giới tính | Độ tuổi | Mức lương (Yên/tháng) |
Thông tin |
Chế biến gỗ | Nam | 19 - 30 | 158.000 | Xem chi tiết |
Sơn xây dựng | Nam | 20 - 32 | 150.000 | Xem chi tiết |
Hàn | Nam | 19 - 29 | 155.000 | Xem chi tiết |
Bảo dưỡng máy móc | Nam | 20 - 32 | 152.000 | Xem chi tiết |
Gia công nội thất | Nam | 19 - 33 | 150.000 | Xem chi tiết |
Lát gạch | Nam | 20 - 30 | 155.000 | Xem chi tiết |
Hoàn thiện nội thất | Nam | 19 - 30 | 153.000 | Xem chi tiết |
Giàn giáo | Nam | 19 - 31 | 160.000 | Xem chi tiết |